Vãi trong vãi chưởng, sợ vãi, hài vãi nghĩa là gì?
Atabook.com - Truyền bá tri thức
Vãi – nếu là danh từ, thì dùng để gọi người phụ nữ có tuổi theo đạo Phật, chuyên giúp việc, quét dọn cho chùa để làm công quả. [1]
Còn nếu là động từ thì vãi có nghĩa là “ném rải ra nhiều phía trên một diện tích nhất định” [2] như vãi thóc cho gà ăn, muỗi nhiều như vãi trấu, gạo vãi đầy nhà, v.v..
Ngoài ra, vãi còn có nghĩa là “để rơi ra, chảy ra do cơ thể không điều khiển, không kìm chế được" [3], như sợ vãi ra quần, cười vãi nước mắt, v.v..
Tuy nhiên, những năm gần đây, vãi được ghép với một một từ khác trở thành tiếng lóng của giới trẻ dùng để khen chê một hành động hay sự vật nào đó có vẻ hay ho, buồn cười hoặc thứ gì đó khác thường, bất thường, như vãi chưởng, ngu vãi, hài vãi, sợ vãi, v.v..
Vãi với ảnh chế nàng Mona Lisa.
Mặc dù đôi lúc được dùng để thể hiện sự ngưỡng mộ (chẳng hạn như hay vãi, đúng vãi, v.v...) nhưng phần lớn từ lóng gắn liền với vãi đều mang tính bỗ bã, suồng sã, không được lịch sự cho lắm.
Chú thích
[1]. Nếu là đàn ông thì gọi là sãi. Ngoài ra, từ vãi này cũng khác hoàn toàn với vải trong ông bà ông vải dùng để chỉ tổ tiên.
[2], [3]. Viện ngôn ngữ học, Hoàng Phê chủ biên. (2003). Từ điển tiếng Việt. NXB Đà Nẵng. Tr. 1095.