Cập nhật lần cuối vào ngày 09/10/2023
Cứu cánh nghĩa là gì?
Atabook.com - Truyền bá tri thức
Cứu cánh nghĩa là “mục đích cuối cùng” [1] hoặc “kết quả, phần sau chót phải có của một sự việc”. [2]
Cứu cánh thường được sử dụng phổ biến trong tôn giáo, cả Phật giáo lẫn Ki-tô giáo nhưng sắc thái ý nghĩa khác nhau.
Nếu như cứu cánh trong Phật giáo được hiểu là chí cực, cảnh giới tối cao, tức Niết bàn như trong Bát Nhã Tâm Kinh có câu: Viễn ly điên đảo mộng tưởng, cứu cánh Niết bàn (遠離顛倒夢想,究竟涅槃 - nghĩa là Xa rời mộng tưởng điên đảo, đạt tới đích Niết bàn cuối cùng) thì trong Ki-tô giáo, cứu cánh chính là Thiên Chúa, tức Chúa Giê-su là mục đích của sự hiện hữu của toàn bộ thế giới này.
Về từ nguyên, cứu cánh là từ Việt gốc Hán bắt nguồn ở chữ ghi 究竟; trong đó cứu 究 nghĩa là “tột cùng, cùng cực, cực độ, vô cùng” (như chữ extreme trong tiếng Anh), còn cánh 竟 nghĩa là “cuối cùng”. Như vậy, cứu cánh nghĩa là mục đích hoặc cảnh giới cuối cùng đạt tới; đó là sự tột cùng, không còn gì ở sau nữa.
Tiếng Việt còn có một chữ cứu gốc Hán bắt nguồn ở chữ ghi 救 có nghĩa là “cứu giúp” vốn được dùng phổ biến khi ghép với các từ khác như cứu trợ, cứu tinh, cứu vớt, v.v.. Tuy nhiên, chính chữ cứu này lại là nguyên nhân khiến cứu cánh đôi khi bị hiểu sai thành “chỗ dựa cuối cùng có thể cứu giúp khỏi tình cảnh hiểm nghèo”.
Chú thích
[1]. Viện ngôn ngữ học, Hoàng Phê chủ biên. (2003). Từ điển tiếng Việt. NXB Đà Nẵng. Tr. 234.
[2]. Lê Văn Đức, hiệu đình Lê Ngọc Trụ. (1970). Việt Nam tự điển. Sài Gòn: NXB Khai Trí. Tr. 251.